Tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ gồm có thì QK đơn, QK hoàn thành, QK tiếp diễn…. Trong đó, thì quá khứ tiếp diễn cũng gây cho người học không ít khó khăn trong việc học và vận dụng. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về loại thì nay kỹ càng hơn.

Định nghĩa

Past Continuous Tense – được sử dụng khi ta muốn nhấn mạnh đến quá trình diễn ra của 1 việc nào đó trong quá khứ.

Cách nhận biết

Là khi trong câu có những từ chỉ thời gian dễ nhận thấy như với When (khi đó), While (trong khi), At that time (vào lúc đó)…

Ex: At that time, I was looking for “Notebook” book on the bookstore near my home.

(Vào lúc đó, tôi đang tìm cuốn sách Notebook ở hiệu sách gần nhà)

While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer.

(Trong lúc họ đang làm bài tập, thì cô giáo đang kiểm tra đáp án)

Cấu trúc câu

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng anh: cấu trúc, cách dùng và bài tập

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

– S + was/were + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I was thinking about him last night.

– S + was/were + not + V-ing (+ O)

Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.

– (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?

Ví dụ:
Were you thinking about him last night?

 

 

 

 

 

 

 

Cách dùng

  • Dùng khi muốn nhấn mạnh đến tính liên tục hay quá trình của 1 việc đã diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ: While I was driving home, Peter was trying to contact me. (Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

In the 1990s few people were using mobile phones. (Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)

  • Dùng để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào, thời gian là ở quá khứ.

Ví dụ: I was walking in the street when I suddenly fell over. (Tôi bất ngờ bị vấp ngã khi tôi đang đi bộ trên đường).

I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. (Khi tôi đang thuyết trình trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)

  • Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. Mà hành động này khiến người khác thấy bị làm phiền.

Ví dụ: When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên gây ồn ào)

My mom was always blaming about my room when she got there (Mẹ tôi luôn mắng tôi về chuyện phòng ốc của tôi vào mỗi lần bà vào đó.)

Nhìn chung, thì quá khứ tiếp diễn không khó để có thể nắm vững và vận dụng. Cái chính là các bạn cần học cách phân biệt sự khác nhau giữa các thì để tránh nhầm lẫn. Nên nhớ, muốn học tốt ngữ pháp tiếng Anh thì hãy luôn chăm chỉ làm bài tập. Việc này sẽ giúp bạn nhớ lâu và vận dụng thuần thục hơn. Chúc các bạn thành công!

 

The post Tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn appeared first on Khóa học Đồng Hồ Giày Dép Nước Hoa Thời Trang TheColumbiaPartnership.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ý nghĩa cây tùng thơm cây cảnh trong nhà đẹp

Top hình xăm la bàn đẹp cho nam thu hút mọi ánh nhìn

Top hình xăm lông vũ đẹp cho nam và nữ hot nhất