Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2017

Tình vụng trộm đang phá vỡ hạnh phúc gia đình

Hình ảnh
Có những cuộc tình vụng trộm, ngoài luồng đang âm ỉ phá hoại hạnh phúc gia đình. Tình vụng trộm đang phá vỡ hạnh phúc gia đình ra sao? Chuyện tình vụng trộm thường bắt gặp nhất chính là từ tình cảm nảy sinh từ mối quan hệ đồng nghiệp. Trong phần 3, phần 4 của cuốn sách Tình dục thông thái có nói rằng: “Con người trên thực tế khó tránh khỏi việc nảy sinh tình cảm khác giới tại nơi làm việc. Bởi vì, đó là nơi bạn đến hằng ngày, việc giao tiếp gặp gỡ diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại. Thì việc có tình cảm với người khác là điều khó tránh khỏi.” Dấu hiệu nhận biết Có nhiều dấu hiệu cho biết bạn có thể đang vướng vào một cuộc tình công sở. Ví dụ như đồng nghiệp thường xuyên buông những lời có cánh, những câu tán tỉnh. Là khi bạn cố gắng dành nhiều thời gian trong ngày để gặp, nói chuyện với đồng nghiệp bạn thích. Có những cuộc hẹn riêng với người đó. Thay đổi, chăm chút diện mạo hơn khi xuất hiện trước mặt người đó. Đặc biệt là hay tâm sự với đồng nghiệp về người vợ hoặc chồng của mình.

Cách đăng ký cuộc thi ViOlympic toán

Hình ảnh
ViOlympic hiện đang được rất nhiều em học sinh trên toàn quốc tham gia. Vậy cách đăng ký cuộc thi ViOlympic Toán như thế nào cho đúng? Hãy đọc những hướng dẫn qua bài viết dưới đây nhé. ViOlympic Toán là gì? Đây là cuộc thi giải toán bằng tiếng Việt và tiếng Anh trên mạng Internet. Mà thành viên tham gia là tất cả các học sinh trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. ViOlympic Toán dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Do bộ giáo dục và đào tạo phối hợp với tập đoàn FPT để tổ chức và thực hiện. Kể từ khi ra mắt từ cuối năm 2008 đến đầu năm 2009, chỉ trong vòng 2 tuần nhưng cuộc thi đã thu hút tới 10.000 thí sinh dự thi. Trong đó lớp 5 có tỉ lệ thí sinh cao nhất, với 103.111 thí sinh. Trung bình 100.000 lượt thi/1 ngày. Hiện tại, ViOlympic có hơn 20 triệu lượt đăng ký dự thi. Mỗi tháng, có hơn 2 triệu lượt người truy cập, những khung thời gian cao điểm có thể lên đến 50.000 người truy cập cùng lúc. Để bước vào các vòng thi thì các thí sinh sẽ thi theo từng vòng. Ví dụ như: lớp 1 vòng 1, l

Top 10 webiste học tiếng anh online hàng đầu Việt Nam

Hình ảnh
Từ lớp 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 và các lớp trên nữa đều làm quen với việc học tiếng anh online. Học online được yêu thích bởi sự tiện lợi, thoải mái thời gian và nguồn tài liệu phong phú. Tuy nhiên, website học tiếng Anh thì có rất nhiều, tốt có, không tốt cũng có. Những trang web nổi tiếng như tienganh123, hellochao được rất nhiều người theo học. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến bạn Top 10 website học tiếng Anh online hàng đầu Việt Nam hiện nay. 1. www.studyphim.vn Học tiếng anh qua phim ảnh chính là phương pháp học hiệu quả mà không gây nhàm chán. Học giao tiếp tiếng anh thông qua những đoạn hội thoại trong phim chính là con đường ngắn nhất để đạt hiệu quả cao. Website studyphim là một trong những trang mạng dành cho người muốn nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong thời gian ngắn. 2. www.studynhac.vn Nếu bạn là người đam mê âm nhạc và muốn học tiếng Anh. Hãy truy cập ngay studynhac.vn nhé. Đây là một trang website với các bài hát tiếng Anh được phụ đề song ngữ. Việc nghe và

Đơn xin việc bằng tiếng Anh

Hình ảnh
Vào thời điểm này, đơn xin việc bằng tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng khi đi xin việc. Đặc biệt là cho sinh viên mới ra trường. Đơn xin việc là ấn tượng đầu tiên đối với nhà tuyển dụng. Bởi vậy, nó rất quan trọng. Dưới đây là mẫu đơn xin việc hay và ấn tượng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn. Lưu ý khi viết đơn Nên canh trái toàn bộ nội dung tổng thể của đơn. Dùng font chữ cơ bản, không rườm rà. Nội dung đơn xin việc nên trình bày trên nền trang A4. Nội dung ngắn gọn, rõ ràng. Phần mở đầu nên đi thẳng vào mục đích chính để người tuyển dụng dễ dàng nắm bắt được đơn xin việc của bạn. Nên phân chia bố cục đơn thành 3 phần. Phần mở đầu, phần thân và phần kết thúc. Kết thúc thư, hãy khẳng định với nhà tuyển dụng rằng bạn mong muốn được gặp trực tiếp họ trong buổi phỏng vấn. Bố cục đơn xin việc Thông thường 1 đơn xin việc gồm 3 phần chính: mở đầu, nội dung và kết luận. Phần mở đầu, bạn cần viết tên bộ phận hoặc chức danh nhà tuyển dụng. Thể hiện sự lịch sự và tôn trọng vớ

Tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn rất quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Loại thì này thường xuất hiện nhiều trong các bài tập và bài thi thường kỳ. Làm sao để nắm rõ thì này? Hãy để bài viết dưới đây giúp bạn nhé! Định nghĩa Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous được dùng để diễn tả những hành động hay sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói. Hành động đó vẫn đang tiếp tục diễn ra và chưa kết thúc. Cấu trúc câu Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing Ví dụ: – I am playing baseball with my friends . (Tôi đang chơi bóng chày với bạn của mình.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) Để ý sẽ thấy động từ trong câu ở thì này gồm có 2 thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Tùy theo từng chủ ngữ mà ta chia động từ “to be”  khác nhau. Phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc)   Câu hỏi : Am/ Is/ Are + S + V

Giới thiệu về câu tường thuật

Hình ảnh
Câu tường thuật thường được sử dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày. Vậy câu tường thuật trong tiếng Anh sử dụng như thế nào? Hãy tham khảo ở bài viết sau đây nhé! Định nghĩa Reported Speech – hay còn được gọi là câu gián tiếp. Được dùng khi ta muốn kể lại, tường thuật lại những gì mà người khác đã hoặc đang nói. Theo chương trình giáo khoa thì từ lớp 9, các bạn đã bắt đầu làm quen với câu tường thuật dạng câu hỏi và dạng mệnh lệnh. Cùng tham khảo những cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu nói gián tiếp, tường thuật nhé! Chuyển từ câu phát biểu Đối với dạng câu phát biểu, trong câu người nói sẽ sử dụng động từ “Say”. Khi chuyển qua thể gián tiếp. Bạn có thể lặp lại động từ “say” hoặc chuyển sang “tell”. Dùng liên từ “that” thay cho dấu 2 chấm, đồng thời bỏ dấu ngoặc kép. Lưu ý chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu nếu cần thiết. Ví dụ : Nếu đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I”. Thì đổi sang thể gián tiếp sẽ là “he/she”. My mother said to me “ I will give you a present

Tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn

Hình ảnh
Thì quá khứ gồm có thì QK đơn, QK hoàn thành, QK tiếp diễn…. Trong đó, thì quá khứ tiếp diễn cũng gây cho người học không ít khó khăn trong việc học và vận dụng. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về loại thì nay kỹ càng hơn. Định nghĩa Past Continuous Tense – được sử dụng khi ta muốn nhấn mạnh đến quá trình diễn ra của 1 việc nào đó trong quá khứ. Cách nhận biết Là khi trong câu có những từ chỉ thời gian dễ nhận thấy như với When (khi đó), While (trong khi), At that time (vào lúc đó)… Ex: At that time, I was looking for “Notebook” book on the bookstore near my home. (Vào lúc đó, tôi đang tìm cuốn sách Notebook ở hiệu sách gần nhà) While they were doing their homework, the teacher was checking the key answer. (Trong lúc họ đang làm bài tập, thì cô giáo đang kiểm tra đáp án) Cấu trúc câu Khẳng định Phủ định Nghi vấn – S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: I was thinking about him last night. – S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: I wasn’t thinking about h

Tìm hiểu về thì tương lai

Hình ảnh
Thì tương lai là một trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp Tiếng Anh. Bài viết sau sẽ chia sẻ với bạn cách nhận biết và sử dụng loại thì này thật hiệu quả nhé. Định nghĩa Theo Wiki, thì tương lai đơn dùng để diễn tả những dự định, kế hoạch chưa định trước khi ta đề cập đến. Kế hoạch này là tự phát tại thời điểm ta nhắc đến. Công thức  + Mẫu câu khẳng định:  Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. Ta có thể viết tắt như: I will = I’ll We will =  We’ll You will = You’ll They will = They’ll He will = He’ll She will – She’ll It will = It’ll + Mẫu câu phủ định:  Chủ n gữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ . + Mẫu câu nghi vấn: WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? Ngoài thì tương lai đơn còn có thì TL gần, TL tiếp diễn. Các bạn hãy cố gắng nắm rõ công thức để vận dụng vào bài tập nhé. Cách sử dụng + Khi không có kế hoạch hay dự định làm gì nào đó trước khi chúng ta nói. Sự việc sắp diễn ra là do quyết định tự phát tại thời điểm nói. Ví dụ:    Hold o

Tính từ là gì trong tiếng anh

Bảng điểm chuẩn đại học kinh doanh và công nghệ hà nội 2017 (hubt)

Hình ảnh
Trường:  Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội – 2017 Mã trường: HUBT   STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 52210402 Ngành Thiết kế công nghiệp 18 2 52210403 Ngành Thiết kế đồ họa 18 3 52220201 Ngành Ngôn ngữ Anh 17 4 52220204 Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc 18 5 52310205 Ngành Quản lý nhà nước 17 6 52340101 Ngành Quản trị kinh doanh 18 7 52340103 Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 18 8 52340120 Ngành Kinh doanh quốc tế 17 9 52340201 Ngành Tài chính – Ngân hàng 15.5 10 52340301 Ngành Kế toán 17 11 52380107 Ngành Ngành Luật kinh tế 18 12 52480201 Ngành Công nghệ thông tin 16 13 52510203 Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 15.5 14 52510205 Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô 17 15 52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 15.5 16 52580102 Ngành Kiến trúc 18 17 52580201 Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng 15.5 18 52720101 N

Giới thiệu về thì hiện tại hoàn thành

Hình ảnh
Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả về 1 hành động đã kết thúc tại thời điểm hiện tại. Hành động này không cố định thời gian đã xảy ra. Cấu trúc câu Khẳng định:       S + have / has + V3/-ed Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + V3/-ed Nghi vấn:           (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …? Cách nhận biết Thông thường, cách để nhận biết các thì chính là dựa vào từ tín hiệu. Thông thường nếu trong câu có các từ như: + just, recently, lately: gần đây, vừa mới + already: rồi + before: trước đây + ever: đã từng + never: chưa từng, không bao giờ + since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) Thì đó chính là dấu hiệu nhận biết thì Present Perfect dễ dàng nhất. Khi làm bài tập, các bạn lưu ý những từ đã nêu trên nhé. Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Về cấu trúc       Present Perfect Present Perfect Continous 1. Với động từ “to be” S+have/has+been+ Adj/Noun Ex:   – She has been a teacher for 3

Tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành

Hình ảnh
Là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Thế nên thì quá khứ hoàn thành cũng vô cùng quan trọng với người học tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu về loại thì này nhé. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn trong việc học và sử dụng tiếng Anh. Định nghĩa Theo Wiki, thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói về 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác. Chú ý là cả 2 hành động này đều ở trong quá khứ. Với hành động xảy ra trước thì ta chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì chia theo thì quá khứ đơn. Cách nhận biết Là khi trong câu văn có các từ như: when (khi), before (trước khi), after (sau khi), by the time (sau thời điểm)… Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.) Cấu trúc câu Khẳng đỉnh: S + had + V(pp) Ví dụ: They had finished before I arrived   (Họ đã hoàn thành trước khi tôi đến) Phủ định: S + had not + V (pp)   After she had fell in love with him, she didn’t love

Những cụm phrasal verb thường hay gặp

Hình ảnh
Phrasal verb – hay còn gọi là cụm động từ là 1 trong những cấu trúc ngữ pháp bắt buộc phải nắm khi học tiếng Anh. Bài viết hôm nay sẽ chia sẻ với bạn 1 số phrasal verb thông dụng nhé! Định nghĩa Cụm động từ là sự kết hợp giữa 1 động từ chính với 1 từ nhỏ. Trong đó, từ nhỏ có thể là trạng từ (adverb) hoặc là 1 giới từ (preposition). Hoặc có thể là với cả 2 loại đó. Cách dùng Trong 1 câu, thì cụm động từ có thể đóng 1 trong 2 vai trò là: Ngoại động từ: khi đó theo sau nó sẽ là 1 danh từ hoặc 1 đại từ. Danh từ hoặc đại từ này sẽ là bổ túc từ cho động từ ở trước. Ví dụ: I took my shoes off./ I took off my shoes. ( Tôi cởi giầy ra.) Nội động từ: trong trường hợp này thì cụm động từ không cần có bổ túc từ đi theo sau. Ví dụ:  The magazine Time comes out once a week. ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm động từ. Dưới đây là 1 số cụm động từ thường gặp. Cụm động từ Take Take after (somebody): giống ai đó (về ngoại hình và tính cách)   Ta

Tìm hiểu về thì hiện tại đơn

Hình ảnh
Thì hiện tại đơn chắc chắn là loại thì cơ bản nhất trong Tiếng Anh mà ai cũng phải nắm. Thì này được sử dụng rất phổ biến trong văn viết cũng như văn nói. Hãy cùng tìm hiểu tường tận về thì hiện tại đơn nhé. Định nghĩa Thì hiện tại đơn là gì? Present simple –  là 1 trong 12 thì của tiếng Anh hiện đại. Với thì này, dùng để diễn đạt 1 hành động nào đó. Mà hạnh động này lặp đi lặp lại nhiều lần. Hoặc sự việc, sự thật hiển nhiên. Hoặc 1 hành động diễn ra tại thời điểm hiện tại. Dấu hiệu nhận biết Thường trong câu hiện tại sẽ xuất hiện các từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi). Every day, every week, every month, every year,(Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm). Once/ twice/ three times/ four times,  a day/ week/ month/ year, (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần một ngày/ tuần/ tháng/ năm). Cấu trúc Khẳng định :  S + is/ am/ are Phủ định:  S + am/ is/ are + not

Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề

Hình ảnh
Khi bắt đầu học bất kỳ ngôn ngữ nào, điều quan trọng nhất chính là nắm rõ các từ vựng. Trong tiếng Anh, từ vựng rất đa dạng và nhiều chủ đề. Bài viết hôm nay mình sẽ chia sẻ với bạn từ vựng tiếng Anh theo chủ đề đa dạng và chi tiết nhé. Hi vọng vốn từ vựng tiếng Anh của bạn sẽ đa dạng hơn sau khi tham khảo bài viết này. Từ vựng là gì? Từ vựng là tất cả những từ của 1 ngôn ngữ nào đó, mà người học hay người sử dụng biết đến. Vốn từ vựng không tự nhiên mà có. Nên nếu học 1 ngôn ngữ nào, ta cần phải tích cực trau dồi vốn từ vựng. Từ vựng là công cụ quan trọng và cơ bản nhất để giao tiếp và học tập. Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thời tiết Để nói về thời tiết thì có rất nhiều từ để mô tả. Dưới đây là 1 vài từ vựng mà bạn có thể sử dụng để nói về tình trạng thời tiết nhé. mild – ôn hòa, ấm áp cloudy – trời nhiều mây breeze – tiết trời có gió nhẹ clear – bầu trời trong xanh, không có mây thunder – tiếng sấm lightning – sét, ánh chớp storm – cơn bão celsius – nhiệt độ C rainbow

Tìm hiểu về mệnh đề quan hệ

Hình ảnh
Một trong những phần ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh chính là mệnh đề quan hệ. Ngay từ chương trình lớp 9 thì các bạn đã được học về mẫu câu này. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về mẫu câu quan trọng này nhé! Định nghĩa Dùng để chú giải rõ hơn về danh từ hay mệnh đề (clause) đi trước nó. Nó có thể cấu tạo từ nhiều từ hoặc là 1 câu. Ví dụ: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Ở câu này. “who” chính là mệnh đề quan hệ. Từ này đứng sau “The woman” và dùng để xác định rõ hơn cho danh từ đó. Dịch câu này ra nghĩa là. “Cô gái, người mà đang mặc cái áo  T-shirt đó là bạn gái tôi đấy”.  Nếu bỏ mệnh đề này thì ta vẫn có thể nói 1 câu ngắn gọn hoàn chỉnh. Là ” the woman is my girlfriend.” Cách nhận biết là gì? Thường có sự xuất hiện của các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Dùng để bổ nghĩa hoặc giải thích cho danh từ đứng trước nó. Có 2 loại là: mệnh đề xác định và không xác định. Mệnh đề xác định: là dùng để bổ

Tìm hiểu về thì quá khứ đơn

Hình ảnh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đóng vai trò rất quan trọng. Là 1 trong những kiến thức căn bản mà người học cần phải nắm. Hãy cùng tìm hiểu kỹ về loại thì này nhé. Định nghĩa Theo Wiki, thì quá khứ đơn – Simple past được dùng để diễn tả sự việc, hành động đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới diễn ra và đã kết thúc. Cấu trúc ngữ pháp Khẳng định I/He/She/It/ You/We/They + Verb (past) Phủ định I/He/She/It You/We/They didn’t (did not) + Verb (bare) Câu nghi vấn Did I /He / She / It / You/ We / They + Verb (bare) Trả lời khẳng định Yes, I/He/She/It/ You/We/They did Trả lời phủ định No, I/He/She/It/ You/We/They didn’t Cách nhận biết Từ lớp 7 các bạn đã được làm quen với thì quá khứ đơn trong những bài tập. Vậy làm sao để nhận dạng thì này? Các bạn hãy dựa vào các câu có chứa trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ nhé. Ví dụ như: yesterday (hôm qua), last week/month/year (tuần/tháng/năm trước), ago (cách đây), when (khi)… Thì Hiện

Tìm hiểu về toán tiếng anh

Hình ảnh
Việc học tập của con cái luôn là mối quan tâm hàng đầu của các bậc phụ huynh. Hiện nay, song song với việc học các môn tự nhiên, học tiếng Anh cũng rất được các bậc cha mẹ lưu ý. Bởi vậy, xu hướng học toan tieng anh và các môn học tự nhiên bằng tiếng Anh đang là xu hướng rất được quan tâm. Toán tiếng Anh là gì? Nói đơn giản, toan tieng anh là việc học toán và làm toán sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh. Việc dạy và học toán bằng tiếng Anh nay đã được dạy cho các đối tượng học sinh lớp 1,2,3,4,5,6,7,8. Hiện tại, mô hình dạy toán song ngữ. Tức là kết hợp cả tiếng Việt và tiếng Anh trong giảng dạy đang là mô hình mới mà bộ giáo dục đưa ra. Định hướng mới này giúp học sinh tập làm quen với tiếng Anh từ sớm. Giúp các em dễ dàng hội nhập với các bạn cùng trang lứa trên thế giới. Lợi ích của việc học toán bằng Anh ngữ Theo các nghiên cứu, việc dạy cho học sinh học môn toán bằng tiếng Anh ngay từ lớp 1. Việc này giúp các em rèn luyện tư duy Toán học logic lại tiếp thu sớm tiếng Anh 1 cách ch

Tìm hiểu về câu điều kiện

Hình ảnh
Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu điều kiện là một trong những mẫu câu thường được dùng đến nhất. Hôm nay http://www.thecolumbiapartnership.org/ sẽ chia sẻ với bạn về những khái niệm rút gọn và nâng cao về câu điều kiện. Định nghĩa Câu điều kiện được dùng để diễn tả một giả định về một sự việc nào đó. Mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện như sau: gồm 2 mệnh đề. Mệnh đề điều kiện (IF) và mệnh đề kết quả. Trong câu điều kiện thì 2 mệnh đề có thể hoán đổi vị trí cho nhau được. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy giữa 2 mệnh đề. Và, ngược lại thì phải thêm dấu phẩy giữa 2 mệnh đề. Các loại câu điều kiện Loại Cấu trúc câu Cách dùng Câu điều kiện loại 0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh  diễn tả thực tế, thói quen Câu điều kiện loại 1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + Vo điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Câu điều kiện loại 2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ Vo